Mô tả
CÔNG THỨC CHUYÊN SÂU, ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ CÁC TỔN THUƠNG HỞ TRÊN DA
Làm sạch và làm dịu vết thương
Giảm đau, giảm sưng và giảm nguy cơ nhiễm trùng và sẹo.
Đẩy nhanh quá trình làm lành vết thương, từ vết thương nhẹ đến vết thương sâu: vết cắt, vết bầm tím, vết trầy xước, vết thương và vết bỏng có tổn thương trên da, vết thương sau mổ, loét do tỳ đè, loét do biến chứng tiểu đường.
ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG HỞ, HIỆU QUẢ NHANH CHÓNG, PHỤC HỒI TÁI TẠO TẾ BÀO
Thành phần: Trong mỗi tube bôi 25g có chứa:
Medical grade honey 40% (Dạng y tế không gây dị ứng) ; Sea buckthorn oil, Medical grade hypoallergenic lanolin; Vitamin C; vitamin E
Với công thức nghiên cứu đặc biệt chuẩn hóa của tiến sĩ bác sĩ Shimon Shohet và cộng sự, Công thức với nguồn nguyên liệu tự nhiên giúp thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương,
Giảm nguy cơ nhiễm trùng và sẹo, loại bỏ vi khuẩn chữa lành vết thương nhanh chóng, không tác dụng phụ.
– Phục hồi và làm lành vết thương, tăng sinh collagen thúc đẩy lên da non.
Nghiên cứu lâm sàng:
Phương pháp nghiên cứu Mật ong y tế Ulmo so với manuka được báo cáo:
ZDI (mm) Đường kính tiêu diệt các vi khuẩn gram dương S. aureus , Bacillus subtilis , Bacillus cereus , cũng như các vi khuẩn gram âm như E. coli , P. aeruginosa và S. enterica serovar typhi
Hoạt tính kháng khuẩn của mật ong ulmo và manuka dựa trên ZDI được tạo ra cho các chủng phân lập MRSA (C) MRSA và tiêu chuẩn (S) MRSA, E. coli và P. aeruginosa .
- Tác giả: Paulus. H.S và cộng sự
- Năm nghiên cứu: 2008
- Công bố: Clinical Infectious Diseases
- Phương pháp nghiên cứu:
In vitro – đối chứng
Đánh giá khả năng diệt khuẩn trong ống nghiệm của mật ong y tế trong các điều kiện kiểm soát, đánh giá hiệu quả ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vùng da tại cẳng tay
Kết quả nghiên cứu:
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Enterococcus faecium, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter cloacae , và Klebsiella oxytoca đã bị tiêu diệt trong vòng 24 giờ bởi mật ong 10% –40% (thể tích / thể tích).
Sau 2 ngày thoa mật ong, mức độ nhiễm khuẩn đã giảm 100 lần
(P <0,001) và số lượng cấy da dương tính giảm 76% (P <0,001).
Dược lực học:
– Hoạt tính kháng khuẩn mạnh, chống vi khuẩn virus
– Làm sạch và làm dịu vết thương.
– Giảm đau, giảm sưng và giảm nguy cơ nhiễm trùng và sẹo.
– Thúc đẩy nhanh quá trình làm lành vết thương, từ vết thương nhẹ đến vết thương sâu: vết cắt, vết bầm tím, vết trầy xước, vết thương và vết bỏng có tổn thương trên da, vết thương sau mố, loét do tỳ đè, loết do biến chứng tiểu đường.
– Giữ ẩm, làm dịu vết thương tránh mất nước, tăng sinh collagen thúc đẩy tạo hạt lên da non.
Chi định điều trị các vết thương hở cấp tính và mạn tính:
– Các vết rách trầy xước da, vết cắt.
– Vết nứt da, niêm mạc (nứt núm vú, nứt kẽ hậu môn, nứt môi…).
– Vết bỏng có tổn thương da.
– Vết thương sau mổ.
– Loét do tỳ đè.
– Vết loét do biến chứng tiểu đường
– Những tổn thương da tương tự.
Liều lượng và cách dùng:
Bôi lên vết thương:
1) Sử dụng dụng cụ vô trùng để thoa đều một lớp Gel mỏng hoặc trực tiếp bôi Gel lên khu vực vết thương, xung quanh các mô bị tổn thương.
2) Che chắn và bảo vệ vết thương bằng đồ băng bó tùy thuộc vào lượng dịch ở vết thương.
3) Bôi ngày 2-3 lần hoặc theo chi dẫn của chuyên gia y tế.
Thận trọng:
Chỉ sử dụng sản phẩm này đúng mục đích sử dụng và theo chi dẫn của ” Hướng dẫn sử dụng”.
Không nuốt. Tránh tiếp xúc với mắt.
Không sử dụng nếu nhạy cảm với với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Báo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong khoảng từ 5°C đến 25°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nơi thoáng mát.
Quy cách: Tube 25g.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.