Adalat LA 60mg – Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Liên hệ: 0912.989.782

Mô tả

Thuốc Adalat LA 60mg là thuốc dùng điều trị cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức) và điều trị tăng huyết áp, với hoạt chất là Nifedipin.

  • Dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Số đăng ký: VN-20386-17
  • Nhà sản xuất: Bayer Pharma AG
  • Xuất xứ: Đức

Thành phần

Một viên Adalat LA 60mg có thành phần:

  • Nifedipin 60mg
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên

Tác dụng

  • Nifedipine là 1 hoạt chất chẹn kênh calci, nó có tác dụng chủ yếu ở trên mạch máu, thuộc nhóm dihydropyridin. Cơ chế gây tác dụng của nifedipine là giúp ngăn cản có chọn lọc lượng ion calci đi vào bên trong tế bào, thông qua việc tương tác đặc hiệu với kênh calci trên màng tế bào. Thuốc tác dụng chủ yếu là lên cơ tim, và trên cơ trơn ở động mạch, bao gồm cả mạch ngoại vi và cả tuần hoàn mạch. Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc Nifedipin là do nó có khả năng làm giảm sức căng ở cơ trơn của các tiểu động mạch do đó nó sẽ làm giảm đi sức cản ngoại vi và giúp làm giảm huyết áp. Với đau thắt ngực, do nó có thể gây giãn mạch vành, do đó nó làm tăng lượng máu trở về tim . nhờ đó làm tăng cung cấp oxygen cho cơ tim; và  làm giảm hậu gánh nên sẽ làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Kết quả là thuốc làm giảm co thắt mạch vành và mạch ngoại vi.

Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, Sinh khả dụng là 45 – 56 % với viên phóng thích ngay, viên nén là 68-86%. Sau khi uống, nồng độ ổn định trong huyết tương khoảng từ 6-12 giờ. Thức ăn làm thay đổi nhẹ khả năng hấp thu thuốc.
  • Phân bố: Khoảng 95% thuốc sẽ được liên kết với protein  huyết.
  • Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan, thành chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa hầu như được thải trừ qua thận. Nếu như chức năng gan và thận giảm thì độ thanh thải và thời gian bán thải của thuốc bị tăng lên. Thời gian bán thải của thuốc từ 1,7-3,4 giờ.

Công dụng – Chỉ định Adalat LA 60mg

  • Thuốc Adalat được dùng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Điều trị cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng Adalat LA 60mg

  • Dùng theo dường uống. Uống với 1 cốc nước.
  • Nifedipin uống trước hay sau ăn đều được.
  • Không  bẻ, nhai, nghiền viên thuốc. Tránh uống thuốc Adalat LA này cùng nướp ép  bưởi.

Liều dùng Adalat LA 60mg

  • Theo chừng mực có thể, điều trị cần phải được thay đổi tùy theo nhu cầu từng bệnh nhân. Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng trong mỗi trường hợp, liều căn bản phải được áp dụng dần dần. Trừ phi được kê toa theo cách khác, hướng dẫn liều lượng sau được áp dụng cho người lớn:
    Cho bệnh mạch vành – Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (cơn đau khi gắng sức) 1 viên Adalat LA 60 uống mỗi ngày một lần (1 x 60mg/ngày)
    Cho tăng huyết áp 1 viên Adalat LA 60 uống mỗi ngày một lần (1 x 60mg/ngày)

     

  • Nói chung nên khởi đầu điều trị với liều 30mg mỗi ngày. Tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều từng giai đoạn lên đến 120mg một lần mỗi ngày.

Trẻ em:  Độ an toàn cho trẻ < 18 tuổi chưa có nghiên cứu chứng minh.

Người già: Không cần hiệu chỉnh liều ở người già > 65 tuổi.

Bệnh nhân tổn thương gan: Với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, cần theo dõi chặt chẽ và có thể giảm liều nếu bị nặng.

Bệnh nhân tổn thương thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Adalat LA 60 cho người có tiền sử mẫn cảm với lại thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat LA với các trường hợp bệnh nhân có cơn đau cấp trong đau thắt ngực cấp tính, đau thắt ngực không ổn định
  • Không dùng thuốc Adalat LA 60mg cho bệnh nhân sốc do tim, bị hẹp dộng mạch, có nhồi máu cơ tim trong 1 tháng trở lại.
  • Không dùng thuốc Adalat LA 60mg cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân suy gan, bệnh nhân có có túi cùng Kock, bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn không nên dùng. Không dùng cho mục đích dự phòng thứ cấp bệnh nhồi máu cơ tim.
  • Không dùng chung với rifampicin

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi điều trị với Adalat LA 60mg cho bệnh nhân suy tim, người suy giảm chức năng thất trái do làm nặng thêm tình trạng suy tim, bệnh nhân hạ huyết áp.
  • Cần ngưng sử dụng thuốc Adalat LA 60mg khi có cơn đau do thiếu máu cục bộ, cơn đau có biến cố nặng lên.
  • Cần hiệu chỉnh liều thuốc Adalat LA 60mg trong điều trị ở người bệnh đái tháo đường, có các bệnh về gan.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có dự trữ tim kém.
  • Thận trọng khi dùng Adalat LA cho bệnh nhân vì có thể xảy ra các triệu chứng tắc nghẽn, do lớp màng bên ngoài của thuốc Adalat có thể không được tiêu hóa.
  • Không dùng nước ép bưởi trong thời gian dùng thuốc Adalat LA 60mg.
  • Adalat LA có thể tạo hình ảnh dương tính giả khi chụp Xquang.
  • Thuốc ức chế hay cảm ứng enzym có thể sẽ làm thay đổi chuyển hóa bước đầu hay là  độ thanh thải của thuốc nifedipinm, nên cân nhắc đến việc giảm liều dùng nifedipin.
  • Cân nhắc việc kiểm soát lượng natri được đưa vào cơ thể của bệnh nhân.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên dùng thuốc Adalat LA 30mg với phụ nữ đang thai và đang cho bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Bảo quản

  • Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ. Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp: Phù, giãn mạch, đau đầu, Táo bón, thấy không khỏe…
  • Ít gặp: phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch, rối loạn giấc ngủ, Chóng mặt, đau nửa đầu, choáng váng, run, Rối loạn thị lực, hồi hộp, Hạ huyết áp, ngất, Đau bụng, dạ dày – ruột, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, ban đỏ, Tăng men gan, Tiểu nhiều, tiểu khó, roi loạn cuương dương, …
  • Hiếm gặp:  Ngứa, mày đay, nổi mẫn, Dị/loạn cảm, tăng sản lợi,
  • Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, phản ứng phản vệ, Tăng đường huyết, Đau ngực, khó thở, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa, Hoại tử thượng bì gây độc, vàng da, đau khớp, đau cơ …

Tương tác thuốc

Tương tác

  • Kháng sinh macrolide như erythromycin, thuốc kháng HIV tức chế protease như ritonavir,thuốc kháng nấm nhsm azole như ketoconazole, fluoxetine, nefazodone, quinupristin/dalfopristin, cisapride, acid valproic, cimetidine, diltiazem ==> làm tăng tác dụng của nifedipin
  • Phenytoin, carbamazepine, phenobarbital ==> làm giảm tác dụng của nifedipine
  • Thuốc hạ huyết áp  khác    ==>  làm tăng tác dụng hạ huyết áp
  • Rifampicin       ==>  sinh khả dụng của nifedipin giảm rõ rệt
  • Quinidine         ==>  nồng độ quinidine có thể giảm hoặc sau khi ngưng điều trị bằng nifedipine nồng quinidine sẽ tăng cao rõ rệt.
  • Tacrolimus       ==> nồng độ tacrolimus trong huyết thanh thay đổi.
  • Nước ép bưởi ==> tăng nồng độ nifedipin trong huyết tương và có thể kéo dài tác dụng của nifedipine

Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

  • Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc Adalat LA 60mg khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ như là bị nôn huyết áp tụt, bị hoa mắt, chóng mặt, tăng dường huyết, toan chuyển hóa,,.Thông báo với bác sĩ điều trị các phản ứng gặp phải và đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.

Quên liều

  • Tránh quên liều dùng Adalat LA 60mg. Nếu quên liều 1 liều Adalat LA 60mg, thì bỏ qua liều Adalat LA 60mg đó nếu gần liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều lên.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Adalat LA 60mg – Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *