FARMIGA

120.000

Mô tả

Tên thuốc
Farmiga
Số đăng ký: VN-19039-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng
Miconazole nitrate 100 mg
Mô tả
Viên đặt âm đạo hình trụ, màu trắng hoặc vàng nhạt.
Dược lực học
Miconazole là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Dược động học
Miconazole được chuyển hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu. Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau:
Nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo.
Nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ – âm đạo.
Khi nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.
Liều lượng – Cách dùng
Người lớn: 100 mg (1 viên), 1 lần mỗi ngày, đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ trong 7-14 ngày. Hoặc ngày 2 lần, 1 viên vào buổi sáng, 1 viên buổi tối trong 7 ngày.
Việc duy trì liều này được tiếp tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
Thời gian điều trị và liều được phụ thuộc trong từng trường hợp bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng
Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn mát tủ khoảng 10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo. Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với Miconazole và các dẫn xuất của imidazole khác.
Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Lưu ý và thận trọng khi dùng
Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
Không dừng điều trị trong thời gian kinh nguyệt.
Hiệu quả điều trị có thể chỉ đạt khi điều trị đồng thời cho đối tác tình dục.
Việc xuất hiện các phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc việc điều trị không có tác dụng trong vòng 7 ngày thì đề nghị dừng thuốc và khám lại.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị không đỡ cần khám lại.
Tránh các nguồn lây hoặc tái nhiễm.
Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Thời kỳ cho con bú:
Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này.
Ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc và lái xe
Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống.
Rifamycin làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Carbamazepin: Dùng đồng thời với thuốc gây tác dụng phụ.
Với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin: tăng nguy cơ gây nhịp tim nhanh thất, rung thất.
Quá liều
Do thuốc được hấp thu rất ít theo đường đặt âm đạo nên quá liều theo đường âm đạo là không thể.
Tác dụng phụ
Phản ứng không mong muốn: Các phản ứng tại chỗ: Ngứa, kích ứng nhẹ, cảm giác nóng rát, viêm da tiếp xúc đã được báo cáo
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
Tiêu chuẩn chất lượng
Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃.
Giữ thuốc xa tầm với trẻ em
Dạng Bào Chế
Viên đạn đặt âm đạo
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 7 viên
Nhà sản xuất: LTD Farmaprim – Moldova

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “FARMIGA”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *